YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐƯỜNG ỐNG THÔNG GIÓ

1. Yêu cầu chung

1.1. Nhà thầu phải cung cấp và lắp đặt toàn bộ đường ống và gia công tôn phù hợp với các tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống thông gió và điều hòa không khí.

1.2. Tất cả đường ống và phụ  kiện phải có kết cấu hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn đã đưa ra trong tiêu chuẩn hiện hành về tôn của Hiệp Hội Quốc gia các Nhà thầu hệ thống điều hòa không khí (USA) SMACNA, nếu không có quy định gì khác trong Yêu cầu kỹ thuật này.

1.3. Tất cả các ống gió phải hoàn toàn kín. Các điểm đo (dùng đo lưu lượng và áp suất gió) phải được gắn tại đầu ra của các  FCU và từng khu vực riêng biệt của hệ thống. Các điểm đo bao gồm thân đầu đo được lắp cứng trên ống gió đường kính 25mm và nắp đầu đo có thể đậy kín và tháo rời dễ dàng để gắn các dụng cụ đo đạc. Các điểm đo sẽ được cách nhiệt như hệ ống gió và sẽ được dán nhãn để phân biệt. Vị trí lắp các đầu đo phải đảm bảo khí động để giá trị đo có độ chính xác cao.

1.4. Kích thước ống thể hiện trong bản vẽ là kích thước lọt lòng. Khi bảo ôn, chiều dày của lớp bảo ôn có thể cộng thêm vào kích thước đã nêu trong bản vẽ để có được kích thước thực sự của ống gió.

1.5. Tất cả các đường ống phải được treo, đỡ thích hợp theo khoảng cách đã được chấp thuận từ 1.5m đến 3m, kích thước và kết cấu các giá treo hay đỡ theo kích thước và kết cấu đã được chấp thuận. Các giá đỡ phải được hàn thêm miếng thép gia cường tại các chân. Không chấp nhận việc kẹp chặt trực tiếp ống gió để đỡ bằng vít. Các giá đỡ phải được mạ kẽm. Giá đỡ phải được gắn vào mặt sàn hay trần bê tông hay khung nhà tiền chế bằng các kẹp đã được chấp thuận. Không được phép sử dụng chốt gỗ.

1.6. Nhà thầu phải tạo một cửa vào được niêm kín trên mỗi ống gió nơi có lắp đặt các van điều chỉnh gió. Cửa này phải được đậy kín bằng một tấm tôn mạ kẽm dày 1.5mm. Niêm kín hơi và nhiệt phải liên tục trên các lỗ cửa được tạo ra để sử dụng khi khẩn cấp mà thôi.

1.7. Đường ống đi xuống nối vào các miệng gió phải được điều chỉnh nếu cần thiết để phù hợp với bản vẽ bố trí trần.

1.8. Khi nào trên bản vẽ đòi hỏi phải là đường ống chống cháy hoặc nếu như do giới thẩm quyền yêu cầu, các đường ống phải làm bằng tôn tráng kẽm dày tối thiểu 1.6mm (16 SWG) bên ngoài được bọc bằng vật liệu chống cháy đáp ứng đúng yêu cầu về thời gian chống cháy Chủng loại vật liệu và phương pháp lắp đặt đường ống chống cháy phải phù hợp với yêu cầu của Thẩm quyền địa phương.  Nhà thầu phải cung cấp các chi tiết về vật liệu và phương pháp lắp đặt các đường ống chống cháy chứng minh rằng chúng đáp ứng các yêu cầu của thẩm quyền điạ phương.

2. Đường ống gió tốc độ thấp

2.1. Ống gió có tốc độ thấp là loại có tốc độ nhỏ hơn 12m/s (2400 fpm) hoặc áp suất tĩnh nhỏ hơn 64mm WG (2.5”Wg).

2.2. Tất cả các đường ống gió có tốc độ thấp phải được gia công từ tôn mạ kẽm có chất lượng cao theo cách thức đã được duyệt và phải phù hợp với bản sau đây:

Cạnh ống   lớn nhất (mm) Độ dày tôn mạ

(mm)

Gia cố theo chu vi theo Loại nối giữa hai đọan ống
≤450 0.48 Trơn  (Không  có  cán  gân tăng cường chéo) Kiểu nối nẹp khoảng cách tối đa 2.4m
450<a≤ 750 0.58 Thép góc 25mm x25mm gia cường cách quãng 1.5m Kiểu nối nẹp khoảng cách tối đa 2.4m
750<a≤ 1000 0.75 Thép  góc  40mm  x  40mm giữa hai chỗ nối Kiểu nối mặt bích. Cạnh:  40mmx40mm) khoảng cách tối đa 2.4m
1000<a≤ 1500 0.95 Thép  góc  40mmx40mm giữa hai chỗ nối Kiểu nối mặt bích. (Cạnh: 40mmx40mm) khoảng cách tối đa 2.4m
a>1500 1.15 Thép  góc  50mm  x  50mm giữa hai chỗ nối Kiểu nối mặt bích.Cạnh:  50mm  x50mm) khoảng cách tối đa 2.0m
Trên 2001 1.63 (16) Thép  góc  50mm  x  50mm giữa hai chỗ nối Kiểu nối mặt bích. Cạnh:50mmx50mm) khoảng

cách tối đa 2.0m

 

2.3. Tất cả các ống bằng tấm kim loại phải được sản xuất như nêu trên và phải có cán gân chéo gia cường với các kích thước trên 600mm hoặc được sản xuất bằng tấm loại 2 gauge nặng hơn. Các gân chéo chỉ được phép có ở giữa các móc gài cứng kế cận.

2.4. Các đường nối theo chiều dọc phải được tạo rãnh khía, các mí nối đúp hoặc Pittshurg hay dảy đúp được tán ri vê và hàn dính. Các mí nối vòng tròn phải theo đúng yêu cầu của bảng trên và các chỗ nối mặt bích bổ sung phải được tán ri vê hoặc hàn, có thể sử dụng đinh ri vê cho các đường ống 600 mm hay nhỏ hơn.

2.5. Tại tất cả các ống nối mặt bích các góc phải được tán ri vê vào đường ống không xa hơn 65m từ tâm đến tâm có trám mastic giữa các góc và tấm kim loại. Các mép bích phải được phun sơn với một lớp lót, một lớp sơn chống rỉ sét trước khi được bắt bu lông vào nhau.

2.6. Các thép góc của mặt bích phải được hàn ngay các góc. Khi lắp ống đổi chiều phải có các chong chóng gió và khuỷu với bán kính trong bằng với chiều rộng của đường ống nhưng khi không có đủ khoảng trống cho bán kính này thì có thể sử dụng các co góc tay phải hay loại đão với bán kính trong không nhỏ hơn phân nửa chiều rộng của đường ống với các chong chóng quay có độ dày gấp đôi. Các chong chóng quay phải có một tấm phủ mặt bích che toàn bộ đáy và chúng sẽ được tán đinh ri vê vào đường ống ở các khoảng cách không xa hơn 75mm. Các chong chóng không được lắp chặt sẽ bị từ chối. Tất cả các thay đổi về kích thước và hình dạng của đường ống đều phải được thực hiện theo cách từ từ và phải được phê duyệt.

2.7. Đường ống không được gợn sóng hay oằn võng và tấm kim loại phải được bẻ bằng máy để bảo đảm việc gia công là chính xác. Các móc gài cứng ống mặt trong bằng kim loại dày gấp đôi phải được sử dụng nơi nào cần thiết để tránh cho đường ồng không bị võng hay bị kêu lộp độp. Chỗ nào có lắp các vật làm cứng bên trong thì khu vực có gân chéo nguyên thủy của đường ống phải được duy trì.

2.8. Phải sử dụng các tấm có kích thước đủ tiêu chuẩn và bất kỳ mãnh chấp vá nào cũng sẽ bị loại bỏ. Các mí nối giữa các ống nối mặt bích phải được lắp miếng amiăng hoặc miếng đệm neoprene 4 mm.

3.Đường ống gió tốc độ cao

3.1. Các đường ống tốc độ cao có nghĩa là các đường ống có tốc độ bằng hoặc vượt quá 12m/ giây (2400 fpm) hoặc khi có áp suất tĩnh bằng hoặc vượt quá 64 mmH2O (25mWg).

3.2. Tất cả các đường ống tốc độ cao phải làm bằng tôn tráng kẽm loại có chất lượng tốt nhất do nhà sản xuất được chấp thuận làm ra và phải phù hợp các tiêu chuẩn sau đây:

 

Kích cỡ đường ống dài nhất(mm) Độ dày thép  (SWG) Kích cỡ thép góc gia cường & tối đa

Khoảng cách chiều dọc

Mí nối chiều ngang bằng nối mặt bích
300 hay nhỏ

hơn

0.71mm

(22 gaues)

Gân chéo hay uốn cong cần phải có Góc  2mmx32mmx3mm tối đa 2,4m từ tim tới tim
301-450 0.71 mm

(22 gaues)

25mmx25mmx1.6mm cách tim 1,2m hoặc giữa các mối nối với góc chết hay uốn cong Góc 32mmx

32mmx3mm tối đa 2,4m từ tim tới tim

451-600 0.71mm

(22 gauges)

25mmx25mmx3mm cách tim 1,2m hoặc giữa các mối nối Góc 32mmx

32mmx3mm tối đa 2,4m từ tim tới tim

601-1000 0.91mm

(20 gauges)

40mmx40mmx3mm cách tim 0,9m hoặc giữa các mối nối Góc 32mmx

32mmx3mm tối đa 1,8m từ tim tới tim

1001-1500 0.91mm

(20 gauges)

40mmx40mmx3mm cách tim 0,75m hoặc giữa các mối nối Góc 40mmx40mmx3mm tối đa 1,2m từ tim tới tim
1501-2000 1,22mm

(18 gauges)

65mmx65mmx5mm cách tim 0,6m hoặc giữa các mối nối Góc 50mmx50mmx5mm tối đa 1,2m từ tim tới tim
Trên 2001 1,63mm

(16 gauges)

65mmx65mmx5mm cách tim 0,6m hoặc giữa các mối nối Góc 50mmx50mmx

6,5mm tối đa 1,2m từ tim tới tim

3.3. Các mí nối chiều dọc phải được thực hiện với rãnh khía kiểu Pittburg lên đến 1,2mm (18 gauges) và mí nối đúp trên 1,22mm (18 gauges) độ dày tấm. Các mí nối này và toàn bộ các đinh tán đều phải được làm kín bằng mối hàn 50/50.

3.4. Các mí nối theo đường tròn phải được thực hiện với các mép bích góc. Phải dùng mastic để trám bít giữa các góc và tấm kim loại. Các mép bích phải được phun sơn một lớp lót và một lớp chống sét trước khi được bắt bu lông vào nhau.

3.5. Các góc trên mép bích và chỗ nào sử dụng để chuyển lực gia cường trên tất cả bốn cạnh đều phải được hàn kỹ tại các góc.

3.6. Tất cả các cút và chuyển hướng nói chung là sử dụng cho đường ống áp lực thấp nhưng cần phải hết sức chú ý để bảo đảm lưu lượng dòng chảy và độ kín nước cho các đường ống chịu tốc độ cao. Các chong chóng quay được sử dụng phải thích hợp cho đường ống chịu tốc độ cao.

3.7. Lượng gió rò rỉ tối đa không được vượt quá một phần trăm của toàn bộ mức lưu lượng gió của hệ thống theo thiết kế khi được thử nghiệm tới 50mm Wg (2’’ Wg) vượt quá áp lực hoạt động của đường ống theo thiết kế. Hệ thống phải được thử nghiệm cẩn thận xem có phát ra tiếng ồn hay không khi áp lực này được duy trì.

4.Các phụ kiện khác của hệ thống ống gió

4.1 Yêu cầu kỹ thuật

– Đối với chụp hút và các bộ phận khác

+ Yêu cầu chế tạo trục và vỏ ngoài của chụp hút: Kích thước chế tạo trục phải chính xác, chỗ nối phải chắc, cạnh vỏ ngoài không được có chỗ nào sắc;

+ Yêu cầu chế tạo đối với mũ gió: Hình dạng mũ gió phải được chế tạo theo tiêu chuẩn, trọng tâm của mũ gió quay phải cân bằng;

+ Vật liệu chế tạo vỏ và các tấm cách ly bên trong bộ tiêu âm hình chữ nhật: Vỏ và các tấm cách ly bên trong được chế tạo bằng tấm kẽm có chiều dày 0,95mm cho những tấm rộng đến 1200mm, có chiều dày 1,15 cho những tấm rộng lớn hơn 1200mm và được liên kết với đường ống theo các tiêu chuẩn TDF METU hoặc Ductmate.

+ Kiểu loại và vật liệu chế tạo tấm tiêu âm của bộ tiêu âm hình chữ nhật: Dùng các tấm tiêu âm với đầu vào dạng loe hình mũi trâu và dạng hình nón ở cuối đường ra.  Dùng loại bông thuỷ tinh chống cháy hoặc xốp khoáng chất theo AS 1530 với mức bắt lửa = 0 và mức sinh khói = 0.

+ Yêu cầu bọc kín đối với bộ tiêu âm hình chữ nhật: Bọc tất cả các bộ phận bên trong bằng kẽm dày 0,55mm có lỗ ràng 11%.

+ Mức tổn thất áp suất qua tiêu âm của của bộ tiêu âm hình chữ nhật: Tổn thất qua tiêu âm tối thiểu là 1000 Pa.

+ Vật liệu chế tạo vỏ và các tấm cách ly bên trong bộ tiêu âm hình trụ: Các bộ tiêu âm hình trụ có vỏ và các tấm cách ly bên trong được chế tạo từ những tấm kẽm có chiều dày 0,95mm cho những tấm rộng đến f1200, chều dày 1,15 mm cho những tấm lớn hơn f1200 và chiều dày lớn hơn 1,55 khi kích thước lên đến f2400.

+ Phương pháp liên kết bộ tiêu âm hình trụ: Được bắt trực tiếp vào đường ống và quạt bằng các bu lông và đinh vít bằng thép tráng kẽm.

+ Chủng loại và tính chất vật liệu cách âm của bộ tiêu âm hình trụ: Dùng bột thuỷ tinh chống cháy hoặc gỗ tự nhiên theo AS 1530 với mức bắt lửa = 0 và mức sinh khói = 0.

+ Yêu cầu bọc lót đối với bộ tiêu âm hình trụ: Bọc kín tất cả các vật liệu cách âm bằng loại màng không gây độc với các tiêu chuẩn về chống cháy tương tự như trên. Bọc tất cả các bộ phận bên trong bằng kẽm dày 0,55 mm có lỗ ràng 11%.

+ Mức tổn thất áp suất qua tiêu âm của của bộ tiêu âm hình trụ: Tổn thất qua tiêu âm tối thiểu là 1000 Pa.

+ Yêu cầu về kích thước và độ cong của tấm hướng dòng: Kích thước và độ cong của tấm hướng dòng phải chính xác, không nghiêng lệch, tấm lá tán đinh phải thật chắc chắn.

+ Yêu cầu chế tạo các giá chống, giá treo, giá đỡ: Các giá chống, treo, đỡ phải bằng phẳng, mối hàn phải đầy, chắc, cung tròn của khung bao.

4.2 Yêu cầu lắp đặt

– Vị trí lắp đặt giá đỡ: Giá đỡ không được đặt ở những chỗ vướng cho thao tác.

với ống gió.